Trộn 3 mol SO2 với 2mol O2.Đun nóng hỗn hợp cho pư xảy ra
A, Nếu H=75% thì sau pư thu đc những khí nào. Số mol mỗi khí là bn
B, Nếu sau pư thu đc 4,25 hỗ hợp khí thì H pư là bn
bài 1: phải trộn 2 khí CO và H2 theo tỉ lệ nào về thể tích để đc hỗn hợp khí có d= 50% d chất tan
bài 2: trộn 3 l SO2 VỚI 2 l O2 đun nóng cho pư xảy ra
a, nếu hiệu suất=75% thì sau pư thu đc những khí gì? V mỗi khí?
b, nếu sau pư thu 4,25l hh thì hiệu suất pư?
bài 3: Nung hh X có chứa FeS2 và FeCO3 có tỉ lệ 1:6 về số mol trg k2 tới khi pư xảy ra hoàn toàn thì thu đc 1 oxit duy ngất và hỗn hợp khí A,B . Tìm klg riêng của hh khí A,B đó
giúp bài nào cx đc ạ!!
Trần Hữu Tuyển Hoàng Tuấn ĐăngVõ Đông Anh Tuấn giúp vs ạ!!
Hòa tan hoàn toàn 12,6g hỗn hợp Al,FeO bằng dd HCL vừa đủ sau pư thu đc 6,72 lít( khí đktc)
a) viết PTHH xảy ra
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c) nhỏ dd NaOH vào dd thu được sau pư. Lọc kết tủa thu được đem nung trong ko khí tới khối lượng khoing đổi thu đc bao nhiêu gam chất rắn?
d) nếu cho hỗn hợp trên vào đ H2SO4 đặc,nguội thì có khí thoát ra ko? Tính thể tích khí thoát ra(nếu có, đktc)
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
⇒ mFeO = 12,6 - 5,4 = 7,2 (g)
c, Phần này đề cho dd NaOH dư hay vừa đủ bạn nhỉ?
d, Cho hh vào dd H2SO4 đặc nguội thì có khí thoát ra.
PT: \(2FeO+4H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+4H_2O\)
Ta có: \(n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{SO_2}=\dfrac{1}{2}n_{FeO}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Đun sôi a gam 1 triglixerit X với lượng dư dd KOH cho đên khi pư xảy ra hoàn toàn thu đc 0,92g glixerol và 9,62g hỗn hợp muối của axit oleic và axit stearic. Để hidro hoá hoàn toàn a gam X thì số mol H2 cần cho pư là?
Ta có :
$n_X = n_{glixerol} = \dfrac{0,92}{92} = 0,01(mol)$
Gọi CTHH của X là : \(\left(C_{17}H_{33}COO\right)_a\left(C_{17}H_{35}COO\right)_{3-a}C_3H_5\)
Ta có :
\(n_{C_{17}H_{33}COOK}=0,01a\left(mol\right)\\ n_{C_{17}H_{35}COOK}=0,01\left(3-a\right)=0,03-0,01a\left(mol\right)\)
Suy ra:
0,01a.320 + (0,03 - 0,01a).322 = 9,62
Suy ra: a = 2
Do đó X có 2 liên kết C=C
Suy ra: $n_{H_2} = 2n_X = 0,02(mol)$
Thực hiện 2 thí nghiệm sau
TN1: Đun nóng hỗn hợp Fe và S theo tỉ lệ mol là 2:1. Sau khi PƯ hoàn toàn đc rắn A
TN2: Cho rắn A vào 1 lượng dư dd HCl thu đc khí B
Viết PTHH, cho biết thành phần các chất có trong rắn A và B
TN1:
Giả sử nS = a => nFe = 2a
PTHH: Fe + S --to--> FeS
Xét tỉ lệ \(\dfrac{2a}{1}>\dfrac{a}{1}\) => Fe dư, S hết
PTHH: Fe + S --to--> FeS
______a<---a--------->a
=>A chứa \(\left\{{}\begin{matrix}Fe:a\left(mol\right)\\FeS:a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
TN2:
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
______a------------------------->a
FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S
_a--------------------------->a
=> B chứa \(\left\{{}\begin{matrix}H_2:a\left(mol\right)\\H_2S:a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(TN_1:Fe+S\xrightarrow{t^o}FeS\)
Do \(n_{Fe}=2n_{S}\Rightarrow n_{Fe}>n_{S}\)
\(\Rightarrow \) A gồm \(Fe,Fes\)
\(TN_2:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ FeS+2HCl\to FeCl_2+H_2S\)
\(\Rightarrow \) B gồm \(H_2,H_2S\)
Xà phòng hoá hoàn toàn 66,6g một hỗn hợp 2 este gồm: HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dd NaOH , sau pư thu đc hỗn hợp X gồm 2 ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140°C sau khi pư xảy ra hoàn toàn thu đc m gam nước. Giá trị của m là?
Theo gt ta có: $n_{este}=0,9(mol)$
$\Rightarrow n_{ancol}=0,9(mol)$
$\Rightarrow n_{H_2O}=\frac{1}{2}.n_{ancol}=0,45(mol)\Rightarrow m=8,1(g)$
$HCOOC_2H_5 + NaOH \to HCOONa + C_2H_5OH$
$CH_3COOCH_3 + NaOH \to CH_3COONa + CH_3OH$
$2C_2H_5OH \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_5OC_2H_5 + H_2O$
$2CH_3OH \xrightarrow{t^o,xt} CH_3OCH_3 + H_2O$
$M_{HCOOC_2H_5} = M_{CH_3COOCH_3} = 74$
$n_{ancol} = n_{este} = \dfrac{66,6}{74} = 0,9(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{1}{2}n_{ancol} = 0,45(mol)$
$m = 0,45.18 = 8,1(gam)$
Nung nóng hoàn toàn Đồng (II) nitrat - Cu(NO3)2 thì xảy ra quá trình sau:
Cu(NO3)2 (r) à CuO (r)+ NO2(k) + O2(k)
Biết sau pư thu đc 3.36 lít hỗn hợp khí. Tính khối lượng Cu(NO3)2 đem nung.
cho 6 ,36g hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH ( tỉ lệ mol 1:1) tác dụng vs 6,9g C2H5OH ( xúc tác H2SO4 đặc). Sau pư thu đc 7,776g hỗ n hợp este biết rằng hiệu suât của các pư este hoá bằng nhau giá trị H là?
Ta có :
$n_{HCOOH} = n_{CH_3COOH} = a(mol)$
$\Rightarrow 46a + 60a = 6,36 \Rightarrow a = 0,06$
$M_{axit} = \dfrac{6,36}{0,06 + 0,06} = 53$
Ta coi axit là $RCOOH$ với R = 8
$n_{C_2H_5OH} = 0,15 > n_{axit} = 0,12$ nên hiệu suất tính theo số mol của axit
Este là $RCOOC_2H_5$
$n_{axit\ pư} = n_{este} = \dfrac{7,776}{81} = 0,096(mol)$
$H = \dfrac{0,096}{0,12}.100\% = 80\%$
Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 triglixerit A cần vừa đủ a mol O2 sau pư thu đc CO2 và b mol H2O . Biết m= 78a -103b. Nếu cho x mol A tác dụng vs dd nước dư thì lượng br2 pư tối đa là 0,3 mol . Giá trị x ?
Bảo toàn khối lượng :
$m_{CO_2} = 78a - 103b + 32a - 18b = 110a - 121b(gam)$
$n_{CO_2} = 2,5a - 2,75b(mol)$
Bảo toàn O :
$n_A = \dfrac{2(2,5a -2,75b) + b -2a)}{6} = 0,5a - 0,75b(mol)$
Ta có :
$n_{CO_2} - n_{H_2O} = 2,5a - 3,75b = (k - 1).n_A$
Suy ra : k = 6
Suy ra số liên kết C=C = 6 - 3 = 3
Suy ra:
$n_{Br_2} = 3n_A \Rightarrow x = 0,3 : 3 = 0,1(mol)$